Đánh giá, so sánh 2 dòng xe tải Isuzu và Xe tải Hino được xuất xứ từ Nhật Bản
ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH XE TẢI HINO VÀ ISUZU/ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA HINO VÀ ISUZU MỚI NHẤT 2024.
Isuzu và Hino đều là những thương hiệu xe tải nổi tiếng đến từ Nhật Bản, đã chứng minh được đẳng cấp của mình qua những ưu điểm vượt trội cả về thiết kế ngoại nội thất lẫn động cơ rất mạnh mẽ, bền bỉ. Để so sánh giữa xe tải Hino và Isuzu thương hiệu nào tốt hơn, nên lựa chọn dòng nào thì chúng ta sẽ cùng nhau đi phân tích từng ưu nhược điểm của nó.
Khi quý khách hàng lựa chọn đầu tư một chiếc xe tải để vận chuyển hàng hóa thì có rất nhiều yếu tố quan trọng được đưa ra như thương hiệu, giá cả, tải trọng, thiết kế ngoại thất, máy móc…Qúy khách hàng hãy yên tâm vì Hino và Isuzu đều được lắp ráp trên dây chuyền công nghệ Nhật với linh kiện được nhập khẩu 100% tại Nhật.
SO SÁNH VỀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Cả Hino và Isuzu đều là xe đã có thương hiệu tại thị trường Việt Nam. Với mức giá gọi là đắt đỏ trong phân khúc xe tải hiện nay.
Vì vậy cần cân nhắc yếu tố tiên quyết đó là tài chính. Đối với những khách hàng nào có nguồn hàng ổn định, thường xuyên, vận chuyển quãng đường dài, cần một chiếc xe có động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, ít hư hỏng vặt và sẵn có số vốn đầu tư ban đầu cao thì Hino và Isuzu đều là thương hiệu rất đáng để mua và sở hữu.
Cả 2 sản phẩm xe tải Nhật Bản này phù hợp hơn với các khách hàng có điều kiện kinh tế tốt, chưa hiểu nhiều về xe tải… muốn tìm đến ngay 01 dòng xe tải ổ định, chất lượng cao, có thể hoàn toàn an tâm sử dụng trong quãng thời gian dài.
Khả năng vận hành và độ bền bỉ
Xe tải Hino từ lâu vốn nổi tiếng bởi độ “ bền bỉ - trâu bò”, có khả năng chở hàng vượt tải trọng, đi những cung đường xấu, đèo dốc. Với những khách hàng có điều kiện kinh tế thì với giá tiền chênh lệch, máy móc, động cơ của Hino được đánh giá là ổn định, bền bỉ vượt trội, ít hư hỏng vặt. Xe có sức kéo khoẻ và chạy êm ái kể cả trên những cung đường xấu.
Hino, Isuzu cũng được đánh giá cao bởi khả năng vận hành khá tốt. Các chi tiết nhỏ khác của xe Isuzu được gia công cũng tỉ mỉ khá giống với xe tải Hino. Tuy nhiên dòng xe Isuzu đều sử dụng động cơ có đường kính xylanh nhỏ hơn so với xe tải Hino nhằm được tiết kiệm nhiệu hơn xe Hino, nên hạn chế về khả năng chở quá tải cũng như khá kén xăng dầu với chất lượng xăng dầu chưa thực sự tốt như hiện nay thì cũng là 01 chở ngại không hề nhỏ với Isuzu khi cạnh tranh với xe tải Hino, cũng như các hãng xe tải đổi thủ khác.
Phụ tùng thay thế:
Có thể nói là điểm yếu của các dòng xe tải Nhật Bản tại Việt Nam hiện nay khi hầu hết các phụ tùng thay thế của Hino và Isuzu đòi hỏi phải là phụ tùng chính hãng, không dễ dàng mua được tràn lan bên ngoài như các dòng xe khác tại Việt Nam.
Tuy nhiên, tình hình này cũng đã được cải thiện đáng kể trong những năm gần đây khi cả Hino và Isuzu đều đã mở và đẩy mạnh kinh doanh về dịch vụ, phụ tùng thay thế tại Việt Nam
Hai phân khúc xe tiêu biểu của ISUZU và HINO là HINO FL & ISUZU FVM.
Là phân khúc xe tải hạng nặng 15 tấn, được quý khách hàng quan tâm nhất vào những năm gần đây.
Thông số kĩ thuật và công nghệ của xe tải HINO:
Tổng tải trọng | 24.000 kg |
Tự trọng | 7.365 kg |
Chiệu rộng cabin | 2.490 mm |
chiều dài cơ sở | 5.830 + 1.350 mm |
kích thước bao ngoài |
11.600 x 2.490 x 2.770 mm |
Kích thước lọt lòng |
9.400 x 2.380 x 2.300 mm |
động cơ số loại |
động cơ DIESEL HINO J08E - WD 6 xylanh thẳng hàng |
công suất cực đại | 280PS/2.500V/PH |
momen xoắn cực đại | 824N.m/1.500V/PH |
đừng kính xylanh, hành trình piston | 112 x 130 mm |
dung tích xylanh | 7.684 cc |
tỷ số nén | 18:1 |
hệ thông cung cấp nhiên liệu | phun nhiên liệu điều khiển điện tử |
loại ly hợp |
loại đĩa trơn ma sát lò xo khô, dẫn động thủy lực, trợ lực nén |
model hộp số | M009 |
loại hộp số | 9 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ 1 đến 9 |
hệ thống phanh |
hệ thống phanh khí nén toàn phần, 2 dòng, cam phanh chữ S |
hệ thống lái | trục vít đai ốc bi tuần hoàn, trợ lực điện với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao |
kiểu cabin | cabin treo toàn phần kiểu lật với cơ cấu lên xuống điều khiển điện |
cỡ lốp | 11.00R20 |
tốc độ cực đại | 120 KM/H |
khả năng vượt dốc | 39% |
phanh khí xả | CÓ |
phanh đỗ | phanh lò xo điều khiển phí nén tác dụng lên trục trước và số 1 của trục sau |
điều hòa không khí DENSO chất lượng cao | có |
cửa sổ điện và khó trung tâm | có |
CD&AM/FM Radio | có |
thùng nhiên liệu | 200L |
chỗ ngồi | 3 người |
Thông số kĩ thuật và công nghệ của xe tải ISUZU:
Tổng tải trọng | 24.000 kg |
Tự trọng | 6.930 kg |
Chiệu rộng cabin | 2.490 mm |
chiều dài cơ sở | 5.820 + 1.300 mm |
kích thước bao ngoài |
11.605 x 2.480 x 2.830 mm |
Kích thước lọt lòng |
9.250 x 2.380 x 2.300 mm |
động cơ số loại |
động cơ DIESEL ISUZU 6HK1 - TCS 6 xylanh thẳng hàng |
công suất cực đại | 260PS/2.500V/PH |
momen xoắn cực đại | 824N.m/1.500V/PH |
đừng kính xylanh, hành trình piston | 115 x 125 mm |
dung tích xylanh | 7.564 cc |
tỷ số nén | 18:1 |
hệ thông cung cấp nhiên liệu | phun nhiên liệu điều khiển điện tử |
loại ly hợp |
loại đĩa trơn ma sát lò xo khô, dẫn động thủy lực, trợ lực nén |
model hộp số | ZF9S1110 |
loại hộp số | 9 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ 1 đến 9 |
hệ thống phanh |
hệ thống phanh khí nén toàn phần, 2 dòng, cam phanh chữ S |
hệ thống lái | trục vít đai ốc bi tuần hoàn, trợ lực điện với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao |
kiểu cabin | cabin treo toàn phần kiểu lật với cơ cấu lên xuống điều khiển điện |
cỡ lốp | 11.00R20 |
tốc độ cực đại | 110 KM/H |
khả năng vượt dốc | 28% |
phanh khí xả | CÓ |
phanh đỗ | phanh lò xo điều khiển phí nén tác dụng lên trục trước và số 1 của trục sau |
điều hòa không khí DENSO chất lượng cao | có |
cửa sổ điện và khó trung tâm | có |
CD&AM/FM Radio | có |
thùng nhiên liệu | 200L |
chỗ ngồi | 3 người |